banner-dh-vuot-can-cung-me-02.jpg

16/06/2017

Kỹ thuật khám thai

I. MỤC ĐÍCH

– Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và thai nhi.

– Phát hiện sớm các nguy cơ.

– Đề phòng và tránh được 5 tai biến sản khoa

– CHỈ ĐỊNH tất cả phụ nữ từ khi có thai đến khi đẻ.

II. CHUẨN BỊ

Bác sĩ, nữ hộ sinh: đồng phục theo quy định.

Thai phụ: được hướng dẫn, giải thích trước khi khám.

Dụng cụ

– Sổ theo dõi khám thai.

– Hồ sơ bệnh án, các loại phiếu xét nghiệm.

– Bàn khám.

– Cân, thước đo chiều cao, thước đo khung chậu ngoài, Doppler, máy monitor (nếu có sử dụng).

– Ống nghe tim phổi, máy đo huyết áp, thước dây.

– Các phương tiện để thử nước tiểu, que thử thai, giấy quỳ thử nước ối

 III. CÁC BƯỚC KHÁM THAI

  1. Hỏi: phần hành chánh
  2. Hỏi tiền sử:

– Gia đình

– Bản thân: nội, ngoại khoa, phụ khoa, sản khoa.

– Hỏi tiền thai

– Hỏi ngày đầu kỳ kinh cuối, dự đoán ngày sanh

– Hỏi tiền căn dị ứng

– Tình trạng sức khỏe thai kỳ này

– Nhìn: tổng trạng, dáng đi, màu sắc da, niêm

– Khám vú

– Tình trạng phù

– Cân nặng, chiều cao

–   Đếm mạch, đo huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở

–   Bác sĩ nghe tim phổi và khám nội khoa

  1. Khám sản khoa:

3 tháng đầu thai kỳ

3 tháng giữa

3 tháng cuối

Nhìn:

Hình dáng tử cung, sẹo mổ cũ

Sờ:

- Thành bụng dày, mỏng 

- Đáy tử cung trên xương mu

 

 

 

 

 

 

Khám âm đạo:

- Đặt mỏ vịt:

+Quan sát màu sắc âm đạo, cổ tử cung, tình trạng viêm nhiễm, huyết trắng.

+ các bất thường đường sinh dục

- Thăm khám âm đạo: dấu hiệu Noble, Hegar

- Xác định tình trạng thai, khối u.

Nhìn:

Màu sắc da, vết nứt

 

Sờ:

- Thành bụng dày, mỏng -Có cơn gò tử cung

- Đo bề cao tử cung

Nắn: Có dấu hiệu bập bềnh của thai

 

Nghe tim thai:

Nhịp tim thai trung bình 140 lần/phút

 

Khám âm đạo:

Khi có dấu hiệu bất thường

Nhìn:

Màu sắc da, vết nứt

 

Sờ:

- Thành bụng dày, mỏng

- Có cơn gò tử cung,

- Đo bề cao tử cung

Nắn: Có dấu hiệu bập bềnh của thai

Nắn 4 thủ thuật Leopold

Nghe tim thai:

Nhịp tim thai trung bình 140 lần/phút

 

Khám âm đạo:

- Khám khung chậu xác định ngôi thai, dấu hiệu chuyển dạ.

- Đánh giá khung chậu nhỏ?

4.  Cận lâm sàng:

3 tháng đầu thai kỳ

3 tháng giữa

3 tháng cuối

Xét nghiệm thường quy

Huyết đồ

Nhóm máu

Rh

HIV

BW

HbsAg

Rubella

- Test đường huyết khi đói

- Double test

 

Nước tiểu:

Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số

Siêu âm:

- Phát hiện thai, tình trạng thai, tuổi thai

- Đo độ mờ da gáy (từ 11 – 13 tuần 6 ngày)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đo ECG:

Đo ECG 1 lần trong suốt thai kỳ

Xét nghiệm:

Test dung nạp đường (nhóm nguy cơ)

 

 

 

 

 

- Triple test (nếu chưa thực hiện Doule test, đo độ mờ da gáy)

Nước tiểu:

Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số

Siêu âm:

- Siêu âm hình thái học thai nhi

- Siêu âm tiền sản: phát hiện bất thường qua siêu âm cấp 1 hoặc test sàng lọc nguy cơ cao

Xét nghiệm:

Test dung nạp đường (nhóm nguy cơ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Nước tiểu:

Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số

Siêu âm:

- Siêu âm: lúc thai 32 tuần, để xác định ngôi thai, lượng ối, vị trí nhau, sự phát triển của thai

- Siêu âm màu (thai ≥ 28 tuần), khi nghi ngờ thai chậm phát triển: mẹ tăng cân chậm, bề cao tử cung không tăng, mẹ cao huyết áp, các số đo sinh học thai nhi không tăng sau 2 tuần… có thể lập lại siêu âm sau 2 tuần.

- Non stresstest: Thực hiện theo chỉ định

5. Tiêm phòng uốn ván (VAT):

– Mục đích tiêm phòng để ngừa uốn ván rốn cho trẻ sơ sinh ngay sau sanh

– Có thai lần đầu: chưa tiêm ngừa VAT

+ VAT1: càng sớm càng tốt, thường được tiêm từ tháng thứ 4 trở đi

+ VAT2: Cách VAT1 ít nhất 1 tháng và chậm nhất là 1 tháng trước đẻ

– Các trường hợp khác: tiêm VAT theo chỉ định bác sĩ

6. Giáo dục sức khỏe:

– Hướng dẫn thai phụ đếm cử động thai: bình thường có ít nhất 4 cử động thai/ 1 giờ

– Dinh dưỡng: Đầy đủ, hợp lý, không ăn kiêng, tránh thức ăn nhiều gia vị, không uống rượu, bia, cà phê, không hút thuốc lá.

– Vệ sinh: Giữ vệ sinh cá nhân, vú, bộ phận sinh dục, không thụt rửa âm đạo

– Vận động: Làm việc, ngủ và nghỉ ngơi, sinh hoạt vợ chồng hợp lý.

7. Ghi chép hồ sơ -  sổ khám thai:

– Điền đầy đủ các thông tin vào hồ sơ và sổ khám thai

– Ghi chép rõ ràng, không tẩy xóa

8. Thông báo kết quả  và hẹn tái khám

– Hướng dẫn ngày tái khám

– Khám ngay khi có dấu hiệu bất thường tại cơ sở y tế gần nhất