05/04/2018
Ds Thân Thị Mỹ Linh (lược dịch)
Khoa Dược
1. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị đái tháo đường thai kỳ
- Người bệnh bị đái tháo đường type 1, type 2 hoặc rối loạn đường huyết có sử dụng thuốc hạ đường huyết đường uống:
- Người bệnh phát hiện đái tháo đường trong thai kỳ:
- Thuốc hạ đường huyết uống: metformin, glyburide
2. Phân loại insulin theo nguồn gốc
2.1. Insulin động vật
Được ly trích từ tụy của bò và heo nhưng dễ gây dị ứng insulin, kháng insulin và dễ gây hạ đường huyết quá mức nên hiện nay không còn được sử dụng
2.2. Insulin human
Được tái tổ hợp từ insulin người bằng công nghệ tái tổ hợp DNA giúp làm giảm nguy cơ dị ứng insulin và ít có tính kháng insulin.
2.3. Insulin analog
Chất tương tự insulin được điều chế bằng công nghệ biến đổi gen, giúp tăng hoạt tính của insulin và khởi phát tác dụng nhanh hơn.
Hiện nay có 3 loại insulin analog được FDA chấp thuận sử dụng là: aspart, lispro, determir.
Tuy có nhiều lo ngại về việc sử dụng các sản phẩm biến đổi gen nhưng chưa có bằng chứng gây ung thư ở người khi sử dụng các thuốc này.
2. Phân loại theo thời gian tác dụng
Các chế phẩm của insulin đều chứa nguyên tố kẽm. Tỉ lệ nguyên tố kẽm và 1 vài tá dược khác sẽ quyết định tốc độ phóng thích và thời gian tác dụng của insulin. Dựa theo thời gian tác dụng, insulin được chia thành các nhóm sau:
STT |
Nhóm tác dụng |
Chỉ định |
1 |
Tác dụng nhanh (Insulin rapid acting) Aspart (Novolog) Lispro (Humalog) Glulisin (Apidra) |
- Sử dụng 10 phút trước bữa ăn - Hiệu quả hạ đường huyết sau ăn tốt hơn Insulin regular |
2 |
Tác dụng ngắn Insulin regular (Actrapid, Humulin R) |
Sử dụng 30 phút trước bữa ăn |
3 |
Tác dụng trung bình NPH (Insulatard, Humulin N) |
Insulin nền |
4 |
Tác dụng dài Determir (Levemir) Glargin (Lantus) |
- Insulin nền - Ít dùng điều trị đái tháo đường thai kỳ do dữ liệu còn hạn chế |
Hình 1. Dược động học của các loại insulin
3. Insulin hỗn hợp
– 30/70 (Mixtard 30, Scilin M-30)
– 40/60 (Humulin 40/60)
– 50/50 (Humalog Mix 50/50)
– …
Hình 2. Dược động học của insulin hỗn hợp so với sử dụng 2 loại insulin (rapid acting + NPH hoặc regular + NPH)
Tài liệu tham khảo
Các bài viết khác