06/05/2021
Tên thuốc: Vancomycin Hydrochcloride for infusion 1g (bột pha tiêm), Vancomycin 500mg (bột pha tiêm).
Phổ kháng khuẩn: Có hoạt tính trên hầu hết vi khuẩn Gram (+), bao gồm cả Staphylococci (kể cả MRSA), Streptococci và Enterococci (không gồm VRE – Enterococci kháng Vancomycin) và Clostridium dificile.
Liều |
Tính an toàn/ Tác dụng phụ/ Theo dõi |
- Tính liều theo cân nặng thực tế (ABW) và chức năng thận, Nhiễm MRSA nặng (bao gồm nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm tủy xương, viêm màng não): - Liều nạp: TTM 20-35 mg/kg, không quá 3.000mg [1]. - Liều duy trì ban đầu: TTM 15-20 mg/kg mỗi 8-12 giờ hoặc thay đổi tùy thuộc chức năng thận [2]. - Liều duy trì tiếp theo: + Chức năng thận ổn định: chỉnh liều dựa trên AUC/MIC mục tiêu từ 400-600 mg.h/L (cần đạt trong 24-48 giờ sau khi bắt đầu điều trị) [1]. + Chức năng thận không ổn định: chỉnh liều dựa trên nồng độ đáy mục tiêu từ 15-20 mcg/mL [2]. |
Tác dụng phụ Hội chứng “người đỏ” (Ban đỏ ở mặt và phần trên cơ thể do truyền thuốc nhanh, tụt huyết áp đột ngột, nóng bừng), độc thận, suy tủy (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), sốt do thuốc, độc tai. Theo dõi Chức năng thận, WBC. AUC/MIC mục tiêu từ 400-600 mg.h/L đối với người nhiễm MRSA nặng và chức năng thận ổn định Hoặc nồng độ đáy mục tiêu từ 15-20 mcg/mL đối với người nhiễm MRSA nặng và chức năng thận không ổn định Hoặc nồng độ đáy mục tiêu từ 10-15 mcg/mL đối với người nhiễm MRSA không nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ Vancomycin cho bệnh nhân có nguy cơ cao độc tính trên thận (dùng đồng thời các thuốc có độc tính trên thận, chức năng thận không ổn định, dùng vancomycin kéo dài trên 3 ngày): 1 lần/tuần đối với người có huyết động ổn định hoặc mỗi ngày đối với người có huyết động không ổn định [1]. Lưu ý Phân loại thuốc trong thai kỳ theo FDA: C (TTM)/ B (uống) Nồng độ thuốc TTM ≤ 5 mg/mL. Tốc độ TTM khoảng 10-15 mg/phút [2]. Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra các phản ứng do TTM, truyền 500mg trong ít nhất 60 phút [3]. Cân nhắc dùng KS khác nếu MIC ≥ 2 mcg/mL Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc thận khác (aminoglycosid, cisplatin, colistin, lợi tiểu vòng, NSAIDs,...) hoặc độc tai khác (aminoglycosid, cisplatin, lợi tiểu vòng,…). Vancomycin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ. |
Nhiễm MRSA không nghiêm trọng (nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng): không dùng liều nạp. - Liều ban đầu: TTM 15-20 mg/kg mỗi 8-12 giờ hoặc thay đổi tùy thuộc chức năng thận [2]. - Liều duy trì: chỉnh liều dựa trên nồng độ đáy mục tiêu từ 10-15 mcg/mL [2]. |
Tên thuốc: Targosid 400mg/3ml, Fyranco 400mg/3ml.
Phổ kháng khuẩn: điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương kháng methicillin và kháng cephalosporin đặc biệt là Staphylococcus aureus [3].
Liều |
Tính an toàn/ Tác dụng phụ/ Theo dõi |
Người lớn có chức năng thận bình thường trong nhiễm khuẩn có nguy cơ tử vong cao [3]: - Liều tải: TTM 6 mg/kg (thường là 400mg) mỗi 12 giờ x 1-4 ngày. - Liều duy trì: TTM 6 mg/kg/ngày. |
Cảnh báo Có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và teicoplanin nên tránh sử dụng teicoplanin cho các trường hợp VISA (vancomycin – intermediate S.aureus) và VRSA (vancomycin – resistant S.aureus). Thận trọng khi sử dụng teicoplanin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng vancomycin vì có nguy cơ dị ứng chéo. Tác dụng không mong muốn Phản ứng tại chỗ (hồng ban, đau, viêm tĩnh mạch huyết khối), dị ứng, buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu, suy thận, tăng men gan, mất tính lực, rối loạn thăng bằng |
Tên thuốc: Lichaunox 600mg/300ml (dung dịch truyền tĩnh mạch), Idomagi 600mg (viên).
Phổ kháng khuẩn: Có hoạt tính trên hầu hết vi khuẩn Gram (+), bao gồm cả Staphylococci (kể cả MRSA), VRE – Enterococci kháng Vancomycin. Thuốc được chỉ định điều trị viêm phổi, nhiễm trùng da và tổ chức dưới da; nhiễm khuẩn gây bởi Enterococcus facium đã kháng vancomycin, bao gồm cả những trường hợp có nhiễm khuẩn huyết đồng thời [3].
Liều |
Tính an toàn/ Tác dụng phụ/ Theo dõi |
TTM/uống 600mg mỗi 12 giờ [3] |
Chống chỉ định: Đang cho con bú. Sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần với IMAO - Chất ức chế monoamine oxidase (Một nhóm thuốc chống trầm cảm) [3]. Cảnh báo Ức chế tủy xương (liên quan đến thời gian sử dụng). Rối loạn thần kinh ngoại vi và thần kinh thị giác khi dùng Linezolid > 28 ngày [3] Linezolid là chất ức chế không chọn lọc monoamine oxidase có phục hồi. Cần thận trọng trên bệnh nhân đang dùng thuốc liên quan đến serotonin hoặc adrenergic. Tránh sử dụng thực phẩm chứa tyramine cao [3]. Tác dụng không mong muốn Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó ngủ, vị kim loại trong miệng, tăng enzyme tụy, co giật [3]. Lưu ý Phân loại thuốc trong thai kỳ theo FDA: C Sinh khả dụng 100% (đường tiêm tương đương đường uống) [3]. Không cần chỉnh liều khi suy thận [3]. |
Các bài viết khác