banner-dh-vuot-can-cung-me-02.jpg

31/07/2009

Thông tin thuốc: tháng 06 và 07/2009

Khoa Dược - BV Từ Dũ

1.  Tương tác thuốc
1.1.  Tương tác giữa Venofer và các chế phẩm sắt đường uống
  Venofer ống 5ml: 100mg sắt sucrose
  Adofex : sắt 60mg, vit. B6 3mg, vit. B12 15mcg, acid  folic 1.5mg 

* Không dùng đồng thời Venofer với các chế phẩm sắt đường uống vì sự hấp thu sắt đường uống sẽ bị giảm. Nên bắt đầu liệu pháp sắt đường uống ít nhất 5 ngày sau lần tiêm cuối cùng.

   1.2.  Tương tác giữa kháng sinh nhóm Fluoroquinolon và cation kim loại hóa trị 2, 3
  Kháng sinh nhóm Fluoroquinolon : ofloxacin, ciprofloxacin, levofloxacin…
  Thuốc chứa cation kim loại hóa  trị 2, 3: Calci-D, Magnesi-B6, Adofex, Stomafar…

* Uống hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.

2.  Liều dùng của chế phẩm sắt đường uống trong điều trị thiếu máu thiếu sắt
  - Liều dùng : 200 - 300 mg sắt nguyên tố / ngày, chia 2-3 lần.
  - Hemoglobin có thể tăng 2.83 g/dl trong 30 ngày nếu bổ sung bằng sắt uống.
  - Thời gian điều trị: khi các chỉ số hồng cầu trở lại bình thường. Sau đó tiếp tục dùng ½ liều lượng trên trong vòng 3 tháng nữa để khôi phục sắt dự trữ.

3. Hướng dẫn pha một số kháng sinh dùng đường tĩnh mạch

Biệt dược

Hòa tan

Dung môi

Nồng độ

Thời gian truyền

Thời gian ổn định

Amikacin 500mg/2ml


G5, NS

2.5-5 mg/ml

30-60 phút

24giờ

Dalacin C 600mg/4ml
(clindamycin)


G5, NS

12 mg/ml

20 phút
Tối đa: 30 mg/phút

24 giờ

Vancomycin 1g 

20 ml NC

G5, NS

5 mg/ml

≥ 60 phút

24 giờ

Ceftriaxon 1g 

10 ml NC

G5, NS

10-40 mg/ml

30 phút

6 giờ

Maxipime 1g
(cefepime) 

10 ml NC

G5, NS

10-20 mg/ml

20-30 phút

18 giờ

Tazocin 4.5g
(piperacillin+tazobactam)

20 ml NC

G5, NS

40 mg/ml piperacillin

20-40 phút

24 giờ
(2-8oC)

Tienam 500mg
(imipenem+cilastatin)

100 ml G5 hay NS

G5, NS

5 mg/ml

Liều ≤ 500mg: 30 phút
Liều > 500mg: 40-60 phút

4 giờ

  †      : nhiệt độ phòng
  G5   :  Glucose 5%
  NS   :  NaCl 0.9%
  NC   :  nước cất pha tiêm

4.  Thuốc giảm  đau và thuốc kháng viêm không steroids

Phân loại và một số lưu ý khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc giảm đau

 

Hoạt chất

Biệt dược

Đường dùng; hàm lượng

Lưu ý

Thuốcgiảm đau, hạ sốt paracetamol

paracetamol

Perfalgan®

Tiêm truyền; chai 1g/100ml

Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.
Chống chỉ định: dị ứng với paracetamol hoặc với procetamol (tiền chất của paracetamol, dùng tiêm tĩnh mạch).


Propara®

Tiêm; ống 450mg/3ml


Paracetamol®

Uống; viên 500mg


Dafalgan®

Đặt HM; viên 600mg

Paracetamol phối hợp thuốc giảm đau gây nghiện

paracetamol + dextropropoxyphen

Di-antalvic®

Uống; viên (400mg+30mg)

Chống chỉ định: quá mẫn với paracetamol và/hay dextropropoxyphen

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

ketoprofen

Pidione®

Tiêm; ống 100mg

Chống chỉ định : quá mẫn với ketoprofen,aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng, phù mạch hoặc nổi mề đay do

diclofenac

Cataflam®

Uống; viên 25mg

Chống chỉ định: quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin)

 

Voltarène®

Đặt HM; viên 100mg

ibuprofen

Ibuprofen®

Uống viên 200mg

Chống chỉ định : mẫn cảm với ibuprofen, aspirin hay với các thuốc kháng viêm không steroid khác

Thuốc giảm đau không gây nghiện và không kháng viêm

Nefopam hydrochloride

Nisidol®

Tiêm; ống 20mg/2ml

Chống chỉ định : quá mẫn với nefopam

Thuốc giảm đau gây nghiện (loại opi)

morphin

Morphin®

Tiêm; ống 10mg/1ml

Khoảng 20% người bệnh buồn nôn và nôn. Phần lớn ADR phụ thuộc liều dùng. Nguy cơ các phản ứng kiểu phản vệ là do morphin có tác dụng giải phóng trực tiếp histamin

pethidin

Pethidin®

Tiêm; ống 100mg/2ml

Chống chỉ định : dị ứng với pethidin hay với 1 thành phần của chế phẩm

tramadol

Tramapen®

Tiêm ống 100mg/2ml

Chống chỉ định : quá mẫn với tramadoldẫn chất thuốc phiện hoặc

 

Tài liệu tham khảo

1.  Bộ Y Tế, (2002), Dược thư Quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2.  Bộ Y Tế, (2006), Tương tác thuốc và chú  ý khi chỉ định, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3.  Hôpital de  l’Enfance de Lausanne, Anti-Infectieux Injectables - Mode d’Administration, Reconstitution, Dilution  et Conservation.