15/06/2017
Làm sạch đại tràng và trực tràng.
II. CHỈ ĐỊNH
– Người bệnh táo bón lâu ngày.
– Trước khi phẫu thuật.
– Trước khi sinh.
- Thực hiện theo y lệnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Bệnh thương hàn.
– Viêm ruột.
– Tắc ruột, xoắn ruột.
– Tổn thương hậu môn, trực tràng.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Người bệnh
– Báo và giải thích cho người bệnh trước khi thực hiện kỹ thuật.
– Hướng dẫn người bệnh cố gắng nhịn đi ngoài sau khi thụt 10 phút.
– Hướng dẫn người bệnh tư thế thích hợp.
2. Nước thụt
– Nước muối sinh lý 0,9% hoặc nước đun sôi để nguội khoảng 370C.
– Lượng nước tùy theo chỉ định, người lớn trung bình thường từ 500 – 1000ml, không quá 1500ml. Trẻ em 200 – 500ml tùy theo tuổi, trường hợp đặc biệt theo chỉ định của bác sĩ.
3. Dụng cụ
– Bốc sạch đựng nước thụt có chia vạch.
– Dây dẫn cao su dài 1,2 – 1,5 m.
– Canun thụt.
– Hai khay chữ nhật.
– Găng tay sạch.
– Lọ đựng kềm Kocher.
– Bồn hạt đậu.
– Ca múc nước, chậu hoặc xô sạch đựng nước.
– Dầu nhờn (paraffin, vaselin).
– Gạc, giấy gói vòi thụt, giấy vệ sinh.
– Mảnh nylon,vải phủ che chắn cho người bệnh.
– Cột treo bốc.
– Bô.
4. Địa điểm:
– Tiến hành tại phòng thụt.
– Tại phòng bệnh trong trường hợp đặc biệt.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
VI. ĐÁNH GIÁ – GHI HỒ SƠ
– Thời gian thụt.
– Số lượng.
– Dung dịch thụt.
– Tổng trạng người bệnh.
– Tên NHS thực hiện.
VII. HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH
– Trong khi thụt: nếu người bệnh thấy đau bụng, mót rặn thì báo ngay cho nhân viên y tế.
– Hướng dẫn người bệnh cố gắng kềm chế giữ nước trong ruột khoảng 10 – 15 phút.
Các bài viết khác