Thông tin thuốc: tháng 04/2011

    Khoa Dược - BV Từ Dũ


    1. Một số thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị loãng xương

    (được Cục quản lý dược và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận):


    PHÂN LOẠI

    NHÓM

    TÊN
    HOẠT CHẤT

    LIỀU PHÒNG NGỪA

    LIỀU ĐIỀU TRỊ

    Thuốc ức chế tiêu xương

    Bisphosphonate

    Risedronate

    Viên 5mg 1 lần/ngày
    Viên 35mg 1 lần /tuần
    Viên 75mg 1 lần x 2 ngày
    liên tiếp/tháng
    Viên 150mg 1 lần /tháng

    Viên 5mg 1 lần ngày
    Viên 35mg 1 lần /tuần
    Viên 75mg 1 lần x 2ngày
    liên tiếp/tháng
    Viên 150mg 1 lần /tháng

    Alendronate
    (Alenax 70mg, Messi 70mg)

    Viên 5mg 1 lần/ngày
    Viên 35mg 1 lần/ tuần

    Viên 10mg 1 lần/ngày
    Viên 70mg 1 lần /tuần

    Ibandronate

    Viên 2.5mg 1 lần /ngày
    Viên 150mg 1 lần /tháng

    Viên 2.5mg 1 lần/ngày
    Viên 150mg 1 lần/tháng
    Dạng tiêm: 3mg I.V. mỗi 3 tháng

    Zoledronic acid

    5mg mỗi 2 năm, I.V. chậm trong vòng ít nhất 15 phút

    5mg mỗi năm ,I.V. chậm
    trong vòng ít nhất 15 phút

    Chất điều biến chọn lọc trên thụ thể estrogen

    Raloxifen
    (Bonmax 60mg)

    Viên 60mg 1 lần /ngày

    Viên 60mg 1lần/ngày

    Calcitonin

    Không có chỉ định

    Dạng xịt: 200UI xịt mũi 1lần/ngày
    Dạng tiêm: 100 IU calcitonin cá hồi  I.M. hoặc S.C. 2 ngày một lần

    Estrogen

    Tương đương với 0.3-0.625mg equine estrogen
    liên hợp đường uống/ngày

    Không có chỉ định

    Thuốc kích thích tạo xương

    Chất đồng hoá

    Teriparatide

    Không có chỉ định

    20µg 1 lần/ngày S.C.

    2. Một số thuốc khác dùng để phòng ngừa và điều trị loãng xương (không được FDA công nhận):

     
    • Calcitriol (Rocaltrol 25µg, Calibine 25µg): Là chất đồng vận vitamin D tổng hợp, tăng cường hấp thu calci, được FDA công nhận  để điều trị hạ calci huyết và bệnh liên quan đến chuyển hoá xương ở bệnh nhân lọc  thận. Calcitriol cũng được chấp nhận sử dụng cho những bệnh nhân suy tuyến cận  giáp do phẫu thuật hay vô căn, và giả suy tuyến cận giáp. Không có dữ liệu đáng tin cậy cho thấy calcitriol làm giảm nguy cơ gãy xương ở người bị loãng xương.
    •  
    • Strontium ranelate (Protelos 2g):  Được  công nhận để điều trị loãng xương ở một số nước châu Âu. Strontium  ranelate làm giảm nguy cơ gãy cột sống cũng  như các xương khác, tuy nhiên cơ chế tác dụng chưa rõ. Sự sát nhập của  Strontium ranelate vào cấu trúc tinh thể  thay cho calci có thể là một phần cơ chế hoạt động của chất này.
    •  
    • Các bisphosphonate khác (etidronate (Didronel 200mg, 400mg), pamidronate (Aredia 30mg), tiludronate (Skelid 200mg): Các thuốc này có cấu trúc hoá học biến đổi từ alendronate, ibandronate, risedronate và  zoledronic acid nhưng thuộc cùng một nhóm. Những thuốc này chưa được FDA chấp thuận để phòng ngừa hoặc điều trị loãng xương. Phần lớn các thuốc này được công nhận để điều trị những bệnh khác như bệnh Paget’s, tình trạng tăng calci huyết ở bệnh nhân có khối u ác tính và viêm cơ cốt  hoá.
    •  
    •  Hormon tuyến cận giáp PTH (1-84):  Được công nhận ở một số nước châu Âu để điều trị loãng xương ở phụ nữ. Trong một nghiên cứu lâm sàng, PTH (1-84) làm giảm  đáng kể nguy cơ biến dạng đốt sống ở liều 100µg mỗi ngày.
    •  
    • Natri fluoride:  Bằng một cách thức chưa được biết rõ, natri fluoride kích thích tạo xương mới. Người ta không chắc chắn về chất lượng của khối xương được tạo thành theo cách này. Bằng chứng cho thấy fluoride làm giảm nguy cơ gãy xương còn mâu thuẫn và gây tranh  cãi.
    •  
    • Tibolone (Livial 2,5mg):  Là một chất đặc hiệu với tế bào tương tự estrogen, có thể ngăn ngừa mất xương và làm giảm những triệu chứng mãn kinh nhưng không kích thích tế bào tuyến vú hay tử cung. Thuốc này được chỉ định ở Châu Âu để điều trị các triệu chứng vận mạch ở phụ nữ mãn kinh và ngăn ngừa loãng xương, nhưng không được công nhận ở Hoa Kỳ.

    3. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc nhóm bisphosphonat:

          Cách dùng:
              Alendronate và Residronate dạng viên: 

    • Uống thuốc với nhiều nước vào buổi sáng khi bụng rỗng.
    •  
    • Sau khi uống thuốc, giữ người ở tư thế thẳng (đứng hoặc ngồi) 30 phút.
    •  
    • Uống trước bữa ăn hoặc trước khi uống các thuốc khác 30 phút.

          Ibandronate:     

    • Uống thuốc với nhiều nước vào buổi sáng khi bụng rỗng.
    •  
    • Sau khi uống thuốc, giữ người ở tư thế thẳng (đứng hoặc ngồi) ít nhất 1 giờ.
    •  
    • Uống trước bữa ăn hoặc trước khi uống các thuốc khác ít nhất 1 giờ.
    •  
    • Đối với dạng tiêm tĩnh mạch, cần kiểm tra creatinine huyết thanh trước khi tiêm.

    Tác dụng phụ: 

    Các thuốc nhóm Bisphosphonate có thể gây kích ứng niêm mạc ống tiêu hoá trên, do đó nên thận trọng ki sử dụng cho những  bệnh nhân bị bệnh Barrett's, chứng nuốt khó; các bệnh  khác liên quan đến thực quản; viêm loét dạ dày, tá tràng.

    Chống chỉ định: 

    • Bất thường ở thực quản
    •  
    • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng ít nhất 30 phút.
    •  
    • Hạ calci huyết
    •  
    • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Tài liệu tham khảo: 

    1. National Osteoporosis Foundation. Clinician’s Guide to Prevention and Treatment of Osteoporosis.  Washington, DC: National Osteoporosis Foundation; 2010.
    2.  
    3. Current Approaches to the Prevention and Treatment of Postmenopausal Osteoporosis. American Journal of Health-System Pharmacy. 2003;60(9) © 2003 American Society of Health-System Pharmacists.
    Khoa Dược

    Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ