Thông tin thuốc: tháng 04/2010
Bảng hướng dẫn pha một số kháng sinh dùng đường tĩnh mạch
Stt |
Biệt dược |
Hòa tan |
Dung môi |
Nồng độ trung bình |
Thời gian truyền |
Độ ổn định |
Cephalosporin thế hệ 1 |
||||||
01
|
Shinzolin 1g
|
10 ml NCPT |
Tiêm TMC 3-5 phút |
24 giờ |
||
G5 hoặc NS |
10-20 mg/ml |
Truyền TM 30 phút |
24 giờ |
|||
Cephalosporin thế hệ 2 |
||||||
02
|
Zinacef 750mg
|
Ít nhất 6ml NCPT |
125mg/ml |
Tiêm TMC 3-5 phút |
5 giờ |
|
Hòa tan 1.5g cefuroxim vào 15ml NCPT |
G5 hoặc NS |
Pha loãng với dịch truyền để đạt thể tích 50-100 ml |
Truyền TM 30 phút |
24 giờ |
||
Cephalosporin thế hệ 3 |
||||||
03
|
Cefotaxim 1g
|
Ít nhất 4 ml NCPT |
Tiêm TMC 3-5 phút |
24 giờ |
||
|
G5 hoặc NS |
Hòa tan 1g cefotaxim vào 50ml dịch truyền |
Truyền TM 20-30 phút |
24 giờ |
||
04
|
Ceftriaxon 1g
|
Hòa tan 1g ceftriaxon trong 10 ml NCPT |
100 mg/ml |
Tiêm TMC 2-4 phút |
|
|
|
G5 hoặc NS |
Hòa tan 2g ceftriaxon vào 40 ml dịch truyền |
Truyền TM 30 phút |
6 giờ |
||
05
|
Cefodimex 1g
|
10 ml NCPT |
90-100 mg/ml |
Tiêm TMC 3-5 phút |
12 giờ |
|
G5 hoặc NS |
Hòa tan 1-2g ceftazidim trong 100ml dịch truyền |
Truyền TM |
24 giờ |
|||
Cephalosporin thế hệ 4 |
||||||
06
|
Maxipime 1g
|
10 ml NCPT |
; |
90-100 mg/ml |
Tiêm TMC 3-5 phút |
18 giờ |
|
G5 hoặc NS |
10-20 mg/ml |
Truyền TM 20-30 phút |
18 giờ |
||
Penicillin phối hợp chất ức chế beta-lactamase |
||||||
07
|
Augmentin 1.2g
|
20 ml NCPT |
Tiêm TMC 3-4 phút |
Trong vòng 20 phút sau khi hoàn nguyên |
||
20 ml NCPT |
NS |
Pha loãng dung dịch với 100ml dịch truyền tương hợp |
Truyền TM 30-40 phút |
4 giờ |
||
08 |
Tazocin 4.5g |
20 ml NCPT |
G5 hoặc NS |
40 mg piperacillin /ml |
Truyền TM 30 phút |
24 giờ |
09 |
Timentin 3.2g |
20 ml NCPT |
G5 hoặc NS |
30 mg ticarcillin /ml |
Truyền TM 30 phút |
12-24 giờ |
10 |
Tienam 500mg |
100 ml dịch truyền tương hợp |
G5 hoặc NS |
5mg imipenem /ml |
Liều ≤ 500mg : |
4 giờ |
Các kháng sinh khác |
||||||
11 |
Amikacin 500mg |
|
G5 hoặc NS |
2.5-5 mg/ml |
Truyền TM 30-60 phút |
24 giờ |
12 |
Vancomycin 1g |
20 ml NCPT |
G5 hoặc NS |
5 mg/ml |
Truyền TM ít nhất 60 phút |
24 giờ |
13 |
Dalacin C 600mg/4ml |
G5 hoặc NS |
12 mg/ml |
Truyền TM 20-30 phút |
24 giờ |
|
14 |
Metronidazole 500mg/100ml |
Dịch truyền |
|
5 mg/ml |
Truyền TM 30-60 phút |
24 giờ |
15 |
Ciprofloxacin 200mg/100ml |
Dịch truyền |
2 mg/ml |
Truyền TM 60 phút |
||
16 |
Tavanic 500mg/100ml |
Dịch truyền |
5 mg/ml |
Truyền TM ít nhất 60 phút |
3 giờ |
Ghi chú
NCPT : Nước cất pha tiêm
G5 : Glucose 5%
NS : Natri chlorid 0.9%
Tiêm TMC : Tiêm tĩnh mạch chậm
Truyền TM : Truyền tĩnh mạch
Một số lưu ý
1. Pha thuốc vào dịch truyền trong trường hợp cần cung cấp một lượng thuốc ổn định trong máu hoặc khi tiêm bắp một lượng thuốc nồng độ cao sẽ gây tổn thương mô.
2. Không pha nhiều thuốc vào trong một ống tiêm truyền trừ khi tất cả các thuốc này tương hợp với nhau.
3. Các thuốc được pha vào dịch truyền có thành phần phải tương hợp với nhau. Các đường truyền đang có sẵn thì thuận tiện hơn (tiết kiệm thời gian, tránh nhầm liều và giảm nguy cơ nhiễm khuẩn). Không pha thuốc vào dung dịch Mannitol, Natri bicarbonate hay máu.
4. Chỉ pha thuốc vào trong dung dịch ngay trước khi sử dụng.
5. Nếu có thể thì sử dụng các dịch truyền cơ bản (NaCl 0.9% hoặc Gucose 5%) làm dung môi để giảm thiểu khả năng bất tương hợp của thuốc. Không dùng các dung dịch không chắc chắn về khả năng làm dung môi pha thuốc.
6. Dung dịch phải được pha trộn kỹ và kiểm tra các hạt tủa trước khi truyền.
7. Kiểm tra bằng mắt các dung dịch sau khi pha trộn và quan sát trực tiếp dưới ánh sáng mắt trời để phân biệt hạt tủa với bọt nước.
8. Thực hiện tất cả các thao tác trên đảm bảo vô trùng và sử dụng bộ dây truyền không quá 24 giờ.
Tài liệu tham khảo
1. Dược Thư Quốc Gia Việt Nam – Bộ Y Tế.
2. Vidal Việt Nam 2009.
3. Thông tin kê toa của nhà sản xuất dược phẩm.
4. GlobalRPh IV Dilutions.
5. Bảng tương hợp của thuốc pha truyền - Otsuka OPV Co., Ltd.