I. MỤC ĐÍCH
Đánh giá sức chịu đựng của thai nhi khi có cuộc chuyển dạ
II. CHỈ ĐỊNH
– Thai ≥ 36 tuần , thiểu ối ≤ 6 cm
– Thai quá ngày (thai > 40 tuần)
– Theo dõi thai suy dinh dưỡng trong tử cung
– Theo chỉ định của bác sĩ
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Thai/vết mổ cũ
– Nhau tiền đạo
– Đa thai, đa ối
– Ối vỡ sớm
– Dọa sanh non
IV. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ:
– Thuốc:
+ Glucoza 5% x 1 chai
+ Oxytocin 5 đv x 1 ống
– Hộp chống sốc
– Mâm vô khuẩn:
+ Hộp vô khuẩn
+ Chén đựng gòn tẩm cồn vô khuẩn
– Dây truyền dịch
– Dây garô
– Kim luồn 18
– Băng keo cố định
– Ống tiêm 3cc
– Gối kê tay
– Găng vô khuẩn
– Máy monitoring
– Đầu dò, dây nịt bụng
2. Sản phụ:
– Giải thích việc sắp làm giúp sản phụ hợp tác
– Hướng dẫn sản phụ đi tiểu trước khi thực hiện
– Cho sản phụ nằm đầu cao 30 độ
– Lấy dấu sinh hiệu: mạch, nhiệt độ, huyết áp
3. Nhân viên y tế:
– Trang phục chỉnh tề
– Mang khẩu trang
– Rửa tay thường quy
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Nắn bụng để xác định vị trí lưng thai nhi
- Bôi gel lên đầu dò
- Đặt đầu dò tim thai (đầu US) vào vị trí ổ tim thai rõ nhất
- Xác định đáy tử cung, đặt đầu dò TOCO vào vùng đáy tử cung.
- Theo dõi Monitoring trong thời gian từ 10 – 15 phút
- Nếu tim thai bình thường: 120 – 160 nhịp/phút, chưa đủ 3 cơn gò/ 10 phút. Tiến hành truyền dịch theo y lệnh bác sĩ: Truyền tĩnh mạch chai glucoza 5%, chỉnh 8 giọt/phút, bơm oxytocin 5 đv vào chai glucoza 5% và lắc nhẹ chai, Sau đó điều chỉnh số giọt để có đủ 3 cơn gò trong 10 phút
- Thời gian đánh giá Stresstest 30 – 45 phút tính từ lúc có đủ 3 cơn gò/10 phút
- Thu dọn dụng cụ
- Ghi hồ sơ bệnh án:
– Thời điểm đặt máy
– Thời điểm truyền dịch
– Thời điểm bắt đầu có 3 cơn gò/10 phút
– Thời điểm trình bác sĩ đọc kết quả stresstest: nhận định biểu đồ tim thai, cơn gò, phần khám âm đạo xác định cổ tử cung, ngôi, ối…
Nhận định kết quả:
Stresstest âm tính:
– Tim thai trong giới hạn bình thường
– Không xuất hiện nhịp giảm
Stresstest dương tính:
Xuất hiện và chiếm trên 50% thời gian theo dõi:
– Nhịp giảm muộn (Dip II)
– Nhịp giảm bất định (Dip III)
– Nhịp phẳng
– Nhịp nhanh trầm trọng ≥ 180 nhịp/ phút
– Nhịp chậm trầm trọng ≤ 100 nhịp/phút