Việc bẻ, nghiền viên nén không bao, bao phim, bao đường hoặc mở viên nang giải phóng dược chất tức thì không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc và giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt hơn [4]. Tuy nhiên, một số thuốc có dạng bào chế đặc biệt được khuyến cáo không được nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ vì điều này có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc gây hại cho người bệnh bao gồm: thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài, thuốc bao tan trong ruột, thuốc ngậm dưới lưỡi, thuốc viên sủi, thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc, thuốc có khoảng trị liệu hẹp. Ngoài ra, việc nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc cần xem xét các khuyến cáo từ nhà sản xuất để tối ưu hiệu quả điều trị.
Bảng 1. Danh mục thuốc không được nhai, bẻ, nghiền tại Bệnh viện Từ Dũ
STT |
Tên hoạt chất |
Tên thành phẩm của thuốc năm 2023-2024 |
Dạng bào chế |
Hàm lượng/ nồng độ |
Lý do |
Ghi chú |
1 |
Alfuzosin HCl |
XATRAL XL 10MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
10mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
2 |
Ferrous Sulfate; acid folic |
TARDYFERON B9 |
Viên nén giải phóng kéo dài |
50mg sắt; 0,35mg acid folic |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng. |
3 |
Isosorbid-5-mononitrat |
IMIDU 60 MG |
Viên nén tác dụng kéo dài |
60mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Có thể bẻ đôi. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. |
4 |
Metoprolol succinat |
BETALOC ZOK 25MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
23,75mg (tương đương với metoprolol tartrate 25mg hoặc 19,5 mg metoprolol) |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. |
5 |
Metoprolol succinat |
BETALOC ZOK 50MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
47,5mg (tương đương với metoprolol tartrate 50mg hoặc 39mg metoprolol) |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. |
6 |
Nifedipin |
NIFEDIPIN HASAN 20 RETARD |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
20mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
7 |
Nifedipin |
NIFEDIPIN T20 RETARD |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
20mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
8 |
Nifedipin 30mg |
NIFEHEXAL LA 30MG |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
30mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
9 |
Capecitabin |
NAPROCAP-500 |
Viên nén bao phim |
500mg |
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc |
|
10 |
Capecitabin |
XALVOBIN 500MG FILM-COATED TABLET |
Viên nén bao phim |
500mg |
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc |
|
11 |
Natri Diclofenac |
DICLOFENAC |
Viên nén bao tan trong ruột |
50mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
|
12 |
Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat 114mg) 37mg; Acid Folic 0,8mg |
FERROLA |
Viên nén bao phim tan trong ruột |
37mg; 0,8mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Nuốt cả viên với nước. Không được nhai hay ngậm trong miệng. |
13 |
Omeprazol |
MEDOPRAZOLE 20 MG |
Viên nang |
20mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Với trẻ em, có thể mở nang rồi trộn các vi hạt với thực phẩm ưa acid như sữa chua hay nước cam rồi nuốt ngay mà không phải nhai. |
14 |
Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate) |
NEXIUM SAC 10MG |
Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống |
10mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Cho toàn bộ thuốc trong gói vào ly chứa 15 ml nước. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15 ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều. |
15 |
Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol |
RAMLEPSA |
Viên nén bao phim |
325mg + 37,5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Không được nghiền hoặc nhai |
16 |
Alphachymotrypsin |
ALDOZEN |
viên nén |
4200USP |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Uống hoặc ngậm dưới lưỡi, không nhai |
17 |
Alphachymotrypsin (tương ứng 4200 IU chymotrypsin USP) |
STATRIPSINE |
Viên nén |
4,2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Uống hoặc ngậm dưới lưỡi, không nhai |
18 |
Amoxicilin + Acid Clavulanic |
MEDOCLAV 625MG |
Viên nén bao phim |
500mg + 125mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt cả viên (nếu cần, có thể bẻ đôi), không được nhai. |
19 |
Nifedipin |
FASCAPIN 10 |
Viên nén bao phim |
10mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt với nước, không nhai. |
20 |
Estradiol valerat |
PROGYNOVA TAB 2MG |
Viên nén bao đường |
2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên với 1 ít nước |
21 |
Norethisterone |
PRIMOLUT-N TAB 5MG |
Viên nén |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. |
22 |
Propylthiouracil |
PROPYLTHIOURACIL |
Viên |
50mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt viên nén với nước (không nhai) |
23 |
Thiamazole |
THYROZOL 5MG |
Viên nén bao phim |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Viên nén có thể chia thành những liều bằng nhau. |
24 |
Kali chlorid |
KALEORID TAB 600MG |
Viên bao phim giải phóng chậm |
600mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt cả viên với 1 cốc nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa |
25 |
Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat); Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat hemihydrat) |
PANANGIN |
Viên nén bao phim |
140mg;158mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc, uống nguyên viên, không nhai. |
26 |
Ethinyl estradiol+ Chlormadinon |
BELARA |
Viên |
0,03mg+ 2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên thuốc, nếu cần với một ít nước. |
27 |
Mỗi gói 1g chứa: Acetylcystein |
BIFACOLD |
Thuốc cốm |
Mỗi gói 1g chứa: Acetylcystein 200mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước vừa đủ, uống sau khi cốm tan hoàn toàn. |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Danh mục thuốc chủ yếu Bệnh viện Từ Dũ 2023-2024 (lần 1).
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Một số thuốc không được phép nghiền, bẻ - Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, https://bvnguyentriphuong.com.vn/duoc-lam-sang-cho-cong-dong/mot-so-thuoc-khong-duoc-phep-nghien-be.
- Saygisever-Faikoglu, K., et al. "The pharmacological perspective on tablet splitting or crushing." Pharm Pharmacol Int J 10.1 (2022): 22-6.