Thuốc có thể được bào chế ở dạng đặc biệt với mục đích kiểm soát sự giải phóng hoạt chất, bảo vệ hoặc che dấu mùi vị. Việc nhai, nghiền, bẻ nhỏ hoặc mở nang thuốc trong sẽ phá vỡ cấu trúc giải phóng thuốc, làm thay đổi dược động học của thuốc (sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ). Điều này có thể gây mất hoặc giảm hiệu quả điều trị  hoặc gây ra độc tính cho người bệnh. Vì vậy, một số dạng thuốc sau có yêu cầu không được nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ khi sử dụng.

    1. 1.                  Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Là dạng thuốc có bao một lớp màng mỏng đặc biệt hoặc có khung trơ (matrix) chứa thuốc giúp phóng thích dược chất từ từ trong suốt thời gian di chuyển trong ống tiêu hóa để cho tác dụng kéo dài. Thuốc phóng thích dược chất suốt 12 giờ hoặc 24 giờ. Một số ký hiệu nhận biết thuốc có dạng bào chế dược chất kéo dài được liệt kê trong Bảng 1.

    Bảng 1. Ký hiệu nhận biết thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài 

    Ký hiệu

    Tiếng Anh

    Tiếng Việt

    LA

    Long Acting

    Tác dụng kéo dài

    CR

    Controlled Release

    Phóng thích có kiểm soát

    CD

    Controlled Delivery

    Phóng thích có kiểm soát

    SR

    Sustained Release

    Phóng thích chậm

    XL/XR

    Extended Release

    Phóng thích kéo dài

    SA

    Sustained Action

    Tác dụng kéo dài

    DA

    Delayed Action

    Tác dụng kéo dài

    MR

    Modified Release

    Tác dụng kéo dài

    ER

    Extended Release

    Tác dụng kéo dài

    PA

    Prolonged Action

    Tác dụng kéo dài

    Retard

    Retard

    Chậm

    Ưu điểm của dạng thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài giúp giảm số lần dùng thuốc trong ngày, làm tăng mức độ tuân thủ của bệnh nhân và ít gây ngộ độc cấp dù dùng liều cao hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của dạng thuốc này là không hiệu quả trong trường hợp cấp cứu và phải tuân thủ đúng cách dùng do dạng thuốc này chứa hàm lượng cao hơn dạng thông thường.

    1. 2.                  Thuốc bao tan trong ruột

    Là dạng bào chế giúp thuốc đi qua dạ dày còn nguyên vẹn, chỉ tan ở phần đầu ruột non và phóng thích dược chất ở ruột. Mục đích của thuốc bao tan trong ruột là ngăn ngừa dược chất bị phá hủy bởi acid dịch vị hoặc ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày.

    1. 3.                  Thuốc ngậm dưới lưỡi

    Dạng thuốc này cần đặt dưới lưỡi và ngậm cho tan. Việc nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ sẽ làm hỏng dạng thuốc.

    1. 4.                  Thuốc viên sủi

    Thuốc cần hòa tan trong nước trước khi uống. Không được bẻ nhỏ viên sủi cho vào miệng uống.

    1. 5.                  Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc

    Là thuốc điều trị ung thư, thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch. Việc nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ các thuốc này có thể không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nhưng sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả năng gây hại cho người thao tác do hít phải các phân tử này.

    1. 6.                  Thuốc có mùi, vị khó chịu

    Các dược chất có mùi, vị khó chịu hay thường được bao bảo vệ để dễ uống hơn. Việc nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ thuốc sẽ làm giải phóng mùi vị này, gây khó uống hơn.

    Bảng 2. Danh mục thuốc không được nhai, nghiền, bẻ tại bệnh viện Từ Dũ

    STT

    Tên hoạt chất

    Tên thành phẩm

    Hàm lượng/ nồng độ

    Dạng bào chế

    Lý do

    Ghi chú

    1

    Alfuzosin HCL

    XATRAL XL 10MG

    10mg

    Viên nén phóng thích chậm

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    2

    Ferrous Sulfate + Acid folic

    TARDYFERON B9

    50mg sắt + 0,35mg acid folic

    Viên nén giải phóng kéo dài

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    3

    Metoprolol succinat

    BETALOC ZOK 25MG

    Metoprolol succinat 23,75mg (tương đương với Metoprolol tartrate 25mg)

    Viên nén phóng thích kéo dài

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Viên nén có thể được chia thành các liều bằng nhau theo đường khắc. Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền

    STT

    Tên hoạt chất

    Tên thành phẩm

    Hàm lượng/ nồng độ

    Dạng bào chế

    Lý do

    Ghi chú

    4

    Metoprolol succinat

    BETALOC ZOK 50MG

    Metoprolol succinat 47,5mg (tương đương với Metoprolol tartrate 50mg)

    Viên nén phóng thích kéo dài

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Đường khắc giúp dễ bẻ, thuận tiện nuốt khi uống thuốc, không phải là để chia thành các liều bằng nhau. Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được  nhai hoặc nghiền.

    5

    Nifedipin

    NIFEDIPIN HASAN 20 RETARD

    20mg

    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    6

    Nifedipin

    NIFEHEXAL 30 LA

    30mg

    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    7

    Nifedipin

    NIFEHEXAL 30 LA

    30mg

    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    8

    Potassium chloride

    KALDYUM

    600mg

    Viên nang giải phóng chậm

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    9

    Omeprazol

    KAGASDINE

    20mg

    Viên nang cứng

    Thuốc bao tan trong ruột

     

    10

    Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate)

    NEXIUM

    10mg

    Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống

    Thuốc bao tan trong ruột

    Cho toàn bộ thuốc cốm pha hỗn dịch vào ly chứa 15ml nước. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều.

    11

    Acid acetylsalicylic

    ASPIRIN 500

    500mg

    Viên nén bao tan trong ruột

    Thuốc bao tan trong ruột

     

    12

    Paracetamol + Tramadol hydroclorid

    DI-ANTIPAIN

    325mg + 37,5mg

    Viên nén sủi bọt

    Thuốc viên sủi

    Thuốc cần hòa tan trong nước trước khi uống. Không được bẻ nhỏ viên sủi cho vào miệng uống.

    13

    Capecitabin

    XALVOBIN 500MG FILM-COATED TABLET

    500mg

    Viên nén bao phim

    Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc

     

    14

    Levetiracetam

    KINEPTIA 500MG

    500mg

    Viên nén bao phim

    Thuốc có mùi, vị khó chịu

     

    STT

    Tên hoạt chất

    Tên thành phẩm

    Hàm lượng/ nồng độ

    Dạng bào chế

    Lý do

    Ghi chú

    15

    Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil)

    CEFUROXIME 500MG

     500mg

    Viên nén bao phim

    Thuốc có mùi, vị khó chịu

     

    16

    Fexofenadin hydroclorid

    TOCIMAT 60

    60mg

    Viên nén bao phim

    Khuyến cáo của NSX

    Nuốc nguyên viên với lượng nước vừa đủ

    17

    Acetylcystein

    BIFACOLD

    200mg

    Thuốc cốm

    Khuyến cáo của NSX

    Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước vừa đủ, uống sau khi hòa tan hoàn toàn

    18

    Amoxicilin + acid clavulanic

    OFMANTINE - DOMESCO 625MG

    500mg; 125mg

    Viên nén bao phim

    Khuyến cáo của NSX

    Uống thuốc nuốt trọn viên (có thể bẻ đôi) và không được nhai

    19

    Rivaroxaban

    LANGITAX 10

    10 mg

    Viên nén bao phim

    Khuyến cáo của NSX

    Uống nguyên viên với nước, không nên bẻ hay nhai viên

    20

    Thiamazol

    THYROZOL 5MG

    5mg

    Viên nén bao phim

    Khuyến cáo của NSX

    Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Viên nén có thể được chia thành những liều bằng nhau

    21

    Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat 175mg); Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat hemihydrat 166,3mg)

    PANANGIN

    140mg + 158mg

    Viên nén bao phim

    Khuyến cáo của NSX

    Uống nguyên viên, không nhai

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018

    2. Danh mục thuốc chủ yếu Bệnh viện Từ Dũ 2021 - 2022

    3. Thông tin kê toa, hướng dẫn sử dụng sản phẩm

    4. Danh sách thuốc không nghiền, bẻ - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, http://bvydhue.com.vn/c186/t186-600/danh-sach-thuoc-khong-duoc-phep-nghien-be.html

    5.  Royal Pharmaceutical Society Pharmaceutical Issues when Crushing, Opening or Splitting Oral Dosage Forms

    6. “Do Not Crush” List – Institute of Safe Medication Practices, http://www.ismp.org/Tools/default.asp

    DS. Cao Phan Thu Hằng

    Connect with Tu Du Hospital