Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới WHO khuyến nghị liều bổ sung sắt hằng ngày là 30-60mg sắt nguyên tố trong suốt quá trình mang thai đến sau khi sinh 1 tháng để phòng ngừa thiếu máu ở phụ nữ mang thai, trẻ sinh non, sinh nhẹ cân. Tuy nhiên, sắt do thức ăn cung cấp thường không đáp ứng được nhu cầu gia tăng trong suốt thời gian mang thai. Vì vậy, ngoài khẩu phần ăn có chứa sắt hằng ngày, bổ sung viên sắt được khuyến nghị cho phụ nữ mang thai.
Sự hấp thu sắt diễn ra ở tá tràng và đoạn gần hỗng tràng, phụ thuộc nhiều vào trạng thái vật lý của nguyên tố sắt. Ở pH sinh lý, sắt tồn tại dạng oxy hóa (Fe3+), để được hấp thu, sắt phải ở trạng thái Fe2+ hoặc liên kết với heme.
Hiện nay, trên thị trường có các chế phẩm chứa các loại muối sắt/ phức hợp sắt khác nhau, mỗi loại có tỉ lệ sắt nguyên tố được trình bày theo Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Tỷ lệ sắt nguyên tố tính theo loại muối sắt/phức hợp sắt
Dạng muối sắt/phức hợp sắt |
Tỷ lệ sắt nguyên tố |
Sắt (II) gluconat |
12% |
Sắt (II) sulfat (hydrad hóa, khô) |
20%; 30% |
Sắt (II) bisglycinat |
27% |
Sắt (II) fumarat |
33% |
Sắt (II) carbonat |
48% |
Sắt (III) hydroxyd polymaltose |
25% |
Sắt (III) protein succilynat |
35% |
Sắt (III) polysaccharid |
46% |
Bảng 1.2. Hàm lượng sắt nguyên tố của từng chế phẩm hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện
Dạng muối sắt/ |
Hàm lượng sắt nguyên tố/ |
Tên chế phẩm |
Dạng bào chế |
Đóng gói |
Sắt (II) sulfat (hydrad hóa, khô) |
18mg/viên |
Globifer Plus* |
Viên nén |
Hộp 2 vỉ × 20 viên |
37mg/viên |
Ferrola |
Viên nén bao phim tan trong ruột |
Hộp 5 vỉ × 10 viên |
|
45mg/viên |
Eskafolvit Capsule |
Viên nang bao tan trong ruột |
Hộp 15 vỉ × 6 viên |
|
50mg/viên |
Pymeferon B9 |
Viên nang cứng |
Hộp 10 vỉ × 10 viên |
|
Sắt (II) bisglycinat |
28mg/viên |
Fevizin* |
Viên nang mềm |
Hộp 1 lọ × 30 viên |
28mg/viên |
Iron Biofaktor* |
Viên nang cứng |
Hộp 3 vỉ × 10 viên |
|
Sắt (II) fumarat |
19,8mg/viên |
Fericap |
Viên nang mềm |
Hộp 10 vỉ × 10 viên |
Sắt (III) hydroxyd polymaltose |
89mg/viên |
Gonsa saflic |
Viên nang mềm |
Hộp 6 vỉ × 10 viên |
100mg/viên |
Ironfolic |
Viên nén nhai |
Hộp 10 vỉ × 10 viên |
|
100mg/viên |
Saferon |
Viên nén nhai |
Hộp 3 vỉ × 10 viên |
|
50mg/ống |
Hemopoly solution |
Dung dịch uống |
Hộp 10 ống thủy tinh ×5ml |
|
50mg/ống |
Polyhema |
Dung dịch uống |
Hộp 40 ống nhựa × 10ml |
|
50mg/ống |
Atiferlit |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa ×5ml |
|
50mg/ống |
Fogyma |
Dung dịch uống |
Hộp 40 ống nhựa × 10ml |
|
50mg/ống |
Pokemine |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
|
50mg/ống |
Vitasun |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
|
100mg/ống |
Hemafolic |
Dung dịch uống |
Hốp 30 ống thủy tinh × 10ml |
|
50mg/5ml |
Santafer |
Dung dịch uống |
Hộp 1 chai 150ml |
|
50mg/ml |
Saferon Drop |
Dung dịch uống |
Hộp 1 lọ 15ml kèm ống nhỏ giọt |
|
25mg/ống |
Feron Vip* |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa 5ml |
|
Sắt (III) protein succilynat |
40mg/lọ |
Ferlatum |
Dung dịch uống |
Hộp 10 lọ nhựa × 15ml |
Sắt (III) polysaccharid |
150mg/viên |
Hemoq mom |
Viên nang cứng |
Hộp 3 vỉ × 10 viên |
*: Thực phẩm chức năng
2. Thông tin các chế phẩm chức canxi hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện (1)(2)(5)
Canxi có vai trò quan trọng tham gia cấu tạo khung xương cho thai nhi và đảm bảo nhu cầu canxi cho thai phụ. Khi có thai, nhu cầu canxi tăng lên 1200mg/ngày cao hơn khi chưa mang thai (800mg/ngày). Thiếu hụt canxi có thể gây mệt mỏi, đau nhức bắp cơ, tê chân, đau lưng, răng lung lay, chuột rút, nặng hơn nữa có thể gây co giật do hạ canxi huyết quá mức ở phụ nữ mang thai. Còn đối với thai nhi, thiếu hụt canxi sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng trong bụng mẹ, còi xương bẩm sinh, biến dạng xương...
Hiện nay, trên thị trường có các chế phẩm chứa các dạng muối canxi/phức hợp canxi khác nhau, mỗi dạng muối có tỷ lệ canxi nguyên tố khác nhau, được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tỷ lệ canxi nguyên tố tính theo loại muối canxi
Dạng muối canxi/phức hợp canxi |
Tỷ lệ canxi nguyên tố |
Calci glubionat |
6,5% |
Calci gluconat |
9,3% |
Calci lactat |
13% |
Calci glucoheptonat |
16,4% |
Calci citrat |
21% |
Calci phosphat dibasic |
23% |
Calci phosphat tribasic |
38% |
Calci carbonat |
40% |
Calci amino acid chelate |
20% |
Bảng 2.2. Hàm lượng canxi nguyên tố của từng chế phẩm hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện
Dạng muối sắt/ |
Hàm lượng sắt nguyên tố/ |
Tên chế phẩm |
Dạng bào chế |
Đóng gói |
Calci gluconat |
98,6mg/viên |
Canxi Nano Fuji* |
Viên nang mềm |
Hộp 6 vỉ × 5 viên |
210mg/viên |
Trical Francese* |
Viên nang cứng |
Hộp 2 vỉ ×15 viên |
|
Calci lactat |
64,8mg/ống |
Grow-F |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
64,8mg/ống |
Pancal |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống thủy tinh× 10ml |
|
65mg/ống |
Duchat |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 7,5ml |
|
84,5mg/ống |
Calcolife |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
|
Calci glucoheptonat
|
45mg/ống |
Calcium Nic-Extra |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 5ml |
90mg/ống |
Calcium Nic-Plus |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
|
90mg/ống |
Calciumboston Ascorbic |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
|
90mg/ống |
Opecalcium |
Dung dịch uống |
Hộp 20 ống nhựa × 10ml |
|
Calci citrat |
252mg/viên |
Calcitrat* |
Viên nang |
Hộp 1 lọ × 30 viên |
105mg/viên |
Roberta* |
Viên nang cứng |
Hộp 4 vỉ × 15 viên |
|
Calci phosphat |
57mg/gói |
Calciumgeral |
Dung dịch uống |
Hộp 20 gói × 15ml |
120mg/viên |
Pm NextGcal |
Viên nang cứng |
Hộp 5 vỉ × 12 viên |
|
Calci carbonat |
500mg/viên |
Agi-calci |
Viên nén bao phim |
Hộp 20 vỉ × 10 viên |
500mg/viên |
Calci-D3 |
Bột pha hỗn dịch uống |
Hộp 24 gói × 3g |
|
160mg/viên |
Osteomed Tablets |
Viên nén bao phim |
Hộp 2 vỉ × 15 viên |
|
100mg/viên |
Zedcal OP Tablets |
Viên nén bao phim |
Hộp 5 vỉ × 6 viên |
|
400mg/viên |
Osteocare Tablets* |
Viên nén |
Hộp 30 viên |
|
450mg/viên |
Magnesium+Calcium +D3* |
Viên nén |
Hốp 3 vỉ × 10 viên |
|
600mg/viên |
Flechos+* |
Viên nén |
Hốp 6 vỉ × 10 viên |
|
750mg/viên |
Nutridom Totsal Calcium* |
Viên nang mềm |
Hộp 1 lọ × 60 viên |
|
Calci amino acid chelate |
280mg/viên |
Chela-Calcium D3* |
Viên nang |
Hộp 2 vỉ × 15 viên |
500mg/viên |
Osteoblock forte* |
Viên |
Hộp 60 viên |
*: Thực phẩm chức năng
3. Những lưu ý khi bổ sung các chế phẩm chứa sắt và canxi (1)(4)(6)
- Sắt có nhiều trong thịt màu đỏ, trứng, trong đậu đỗ các loại, vừng lạc và các rau củ màu xanh. Nguồn sắt từ động vật dễ hấp thu hơn nguồn sắt từ thực vật. Lượng vitamin C và chất đạm trong khẩu phần ăn làm tăng khả năng hấp thu sắt. Ngược lại tanin và phytat lại cản trở sự hấp thu sắt. Các thuốc Doxycyclin, kháng sinh nhóm Quinolon, antacid, than hoạt làm giảm sự hấp thu sắt. Phần lớn các chế phẩm bổ sung sắt nên được uống lúc bụng đói để tối ưu hóa sự hấp thu sắt, trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
- Tác dụng phụ của các chế phẩm sắt đường uống bao gồm ợ nóng, buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, táo bón và làm phân đen. Tốt nhất là nên bắt đầu sử dụng với liều lượng nhỏ và sau đó tăng dần liều lượng.
- Sữa là nguồn cung cấp canxi tốt nhất, hàm lượng tương đối nhiều (100-120mg/100ml sữa nước pha chuẩn), tỷ lệ hấp thu cao. Các thức ăn hải sản như tôm, cua, ngao, sò và trứng có hàm lượng canxi cũng khá phong phú. Vì vậy việc ăn uống đầy đủ với thức ăn đa dạng nhiều rau củ quả, không quá kiêng khem, chọn lựa thức ăn có nhiều canxi hoặc uống bổ sung canxi là cần thiết cho phụ nữ mang thai. Vitamin D giúp hấp thu và chuyển hóa canxi, phospho vào cơ thể. Vì vậy việc bổ sung canxi nên được chỉ định kèm với bổ sung vitamin D để tăng hấp thu canxi. Canxi làm giảm sự hấp thu của các thuốc dùng chung như: biphosphonat (điều trị loãng xương), kháng sinh nhóm fluoroquinolon và tetracyclin, levothyroxin, phenytoin, và dinatri tiludronate (điều trị bệnh Paget’s), dầu khoáng và chất nhuận tẩy làm giảm hấp thu canxi. Thời điểm bổ sung canxi lý tưởng là buổi sáng hoặc buổi trưa, ngay sau các bữa ăn. Tránh bổ sung canxi vào buổi chiều hoặc buổi tối vì tình trạng lắng đọng canxi có thể dẫn đến các bệnh lý như sỏi thận, táo bón.
- Tác dụng của các chế phẩm chứa canxi chủ yếu trên dạ dày-ruột, đầy hơi, táo bón hoặc kết hợp các triệu chứng trên. Khắc phục bằng cách chia nhỏ liều trong ngày hoặc dùng chung với bữa ăn có thể giúp giảm những triệu chứng trên.
- Canxi làm giảm nồng độ sắt hấp thu vào máu do làm tăng pH dịch vị và giảm sự hấp thu sắt ở ruột. Do đó, 2 thuốc này nên được sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn quốc gia, Dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 776/QĐ-BYT ngày 08/3/2017
2. Thông tin kê toa, hướng dẫn sử dụng sản phẩm
3. Pharmacotherapy, a Pathophysiologic Approach, tenth edition
4. Goodman and Gilman’s, The Pharmacological Basis of Therapeutics, 13th Edition, 2017
5. http://www-users.med.cornell.edu/~spon/picu/calc/cacalc.html
6. https://www.who.int/elena/titles/guidance_summaries/daily_iron_pregnancy/en/