banner-dh-vuot-can-cung-me-02.jpg

25/06/2013

Thông tin thuốc tháng 06/2013

 

Nội dung : Thông tin về nhóm thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 đang sử dụng tại bệnh viện

 

1. Hoạt chất, biệt dược, dạng bào chế, chỉ định

Hoạt chất

Biệt dược, dạng bào chế, hãng sản xuất

Chỉ định

Ranitidine

Zantac® 50 mg/2ml

Dung dịch tiêm

(GlaxoSmithKline Pte., Ltd)

 

Ranitidin® 150 mg - uống

(Vidipha)

 

Histac® 150 mg – uống

(Ranbaxy)

- Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản trào ngược, hội chứng Zollinger – Ellison.

- Giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid: Phòng chảy máu dạ dày - ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.

- Điều trị triệu chứng khó tiêu.

Famotidine

Quamatel® 20mg

Bột pha tiêm 20 mg

+ ống dung môi pha tiêm 5ml

(Gedeon Richter)

- Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động

- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (hội chứng Zollinger-Ellison, đa u tuyến nội tiết).

-  Dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

 

2. Tác dụng dược lý

Thuốc

Cơ chế tác dụng

Hoạt lực ức chế tiết acid dạ dày

Nồng độ trong huyết tương hoặc tác dụng tối đa đạt được

Ranitidine

Ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, khi bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.

3 – 13 lần so với cimetidine

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được:

2-3 giờ sau khi uống;

trong vòng 15 phút sau khi tiêm bắp

Famotidine

20 – 150 lần so với cimetidine.

3 – 20 lần so với ranitidine

Tác dụng tối đa đạt được trong 30 phút sau khi tiêm tĩnh mạch

 

3. Dược động học

Thuốc

Sinh khả dụng (%)

Liên kết protein huyết tương (%)

Thời gian
bán hủy (giờ)

Chất
chuyển hóa

Thải trừ

Ranitidine

50

15%

2 - 3

N-oxide (6%)

S-oxide (2%)

Desmethyl (2%)

70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đổi

Famotidine

40 - 45

15 - 20

2.5 – 3.5

Chuyển hóa ít ở pha đầu

Chất chuyển hóa: S-oxide

65–70% liều tiêm tĩnh mạch có trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Qua đường chuyển hóa: 30-35 %

 

4. Tương tác thuốc

Mức độ [3]

Ranitidine

Famotidine

Nghiêm trọng

13

12

 

Atazanavir

Dapsone

Dasatinib

Delavirdine

Digoxin *

Indinavir

Itraconazole

Ivacaftor

Ketoconazole

Nimodipine

Nisoldipine

Nitrendipine

Ponatinib

Atazanavir

Dapsone

Dasatinib

Delavirdine

Digoxin *

Indinavir

Itraconazole

Ketoconazole

Nimodipine

Nisoldipine

Nitrendipine

Ponatinib

Có ý nghĩa, theo dõi sát

37

27

 

Amiodarone

Ampicillin *

Amprenavir

Bosutinib

Carbonyl iron

Cefpodoxime

Cefuroxime *

Cimetidine

Crizotinib

Digoxin *

Dofetilide

Enoxacin

Erlotinib

Ferric carboxymaltose

Ferric gluconate

Ferrous fumarate *

Ferrous gluconate

Ferrous sulfate

Fosamprenavir

Gefitinib

Glipizide

Glyburide

Iron dextran complex

Iron sucrose *

Lomitapide

Mycophenolate

Polysaccharide iron

Ponatinib

Posaconazole

Procainamide

Quinidine

Rilpivirine

Rose hips

Sulpiride

Tenofovir

Tolbutamide

Vismodegib

Ampicillin *

Amprenavir

Carbonyl iron

Cefpodoxime

Cefuroxime *

Crizotinib

Enoxacin

Erlotinib

Ferric carboxymaltose

Ferric gluconate

Ferrous fumarate *

Ferrous gluconate

Ferrous sulfate

Fosamprenavir

Gefitinib

Glipizide

Glyburide

Iron dextran complex

Iron sucrose *

Mycophenolate

Polysaccharide iron

Posaconazole

Rilpivirine

Rose hips

Sulpiride

Tolbutamide

Vismodegib

Nhẹ

25

6

 

Alendronate *

Blessed thistle

Cyanocobalamin *

Devil’s claw

Dihydrotachysterol (dht)

Diltiazem

Dirithromycin

Ethotoin

Fosphenytoin

Hydrochlorothiazide

Memantine

Mephenytoin

Metformin

Midodrine

Miglitol

Ofloxacin *

Phenytoin

Phytoestrogens

Pramipexole

Quinine

Sulfamethoxazole *

Tocainide

Triamterene

Trimethoprim *

Verapamil

Blessed thistle

Cyanocobalamin *

Devil’s claw

Dihydrotachysterol (dht)

Dirithromycin

Phytoestrogens

Ghi chú: Thuốc có dấu (*) nằm trong danh mục thuốc chủ yếu năm 2012 của bệnh viện Từ Dũ

 

  • Ranitidine HCl (Zantac) làm tăng tác dụng của Midazolam khi uống đồng thời

Ngày 17/02/2009, Cơ quan Quản lý Thuốc và Dược phẩm Hoa kỳ (FDA) đã phê chuẩn việc thay đổi tính an toàn của ranitidine HCl dạng viên nén, viên nén sủi bọt, sirô và dạng tiêm (Zantac; GlaxoSmithKline) để cảnh báo về tương tác thuốc với midazolam.

Theo các báo cáo, ranitidine ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc khác thông qua một số cơ chế khác nhau như cạnh tranh bài tiết qua ống thận, thay đổi pH dạ dày và ức chế men cytochrome P450 ở gan.

Dữ liệu từ nghiên cứu dược động học (n = 5) cho thấy rằng ranitidine đường uống (150 mg uống 2 lần mỗi ngày) làm gia tăng đáng kể tác dụng của midazolam tới 65%. Vì vậy, các bệnh nhân sử dụng ranitidine và midazolam đường uống cần được theo dõi tác dụng an thần quá mức hoặc kéo dài.

Tuy nhiên, tác dụng này có thể giảm bớt khi sử dụng midazolam đường tiêm. Theo một nghiên cứu trên 8 người tình nguyện được chỉ định midazolam đường tĩnh mạch, liều ranitidine 300 mg đường uống chỉ làm tăng tác dụng midazolam khoảng 9%.

Ranitidine là chất đối kháng thụ thể histamine H2, được chỉ định để điều trị loét dạ dày tá tràng và viêm thực quản bào mòn do acid. Ranitidine còn được dùng điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản và tình trạng tăng tiết acid quá mức như trong hội chứng Zollinger-Ellison và bệnh tế bào mast hệ thống.

Midazolam là dẫn xuất của benzodiazepine có thời gian tác động ngắn với đặc tính giải lo âu, gây ngủ, chống co giật, giãn cơ xương và an thần.

(FDA Safety Changes: Zantac, Zithromax, Noxafil. Medscape. Apr 23, 2009)

 

  • Theo thông tin kê toa của nhà sản xuất GlaxoSmithKline:

‐ Ranitidine khi dùng liều điều trị thông thường không làm tăng tác dụng của những thuốc bị bất hoạt bởi hệ thống men cytochrome P450: diazepam *, lidocaine *, phenytoin, propranolol *, theophylline.

‐ Đã có báo cáo về thời gian prothrombin biến đổi với thuốc chống đông máu nhóm coumarin (ví dụ: warfarin). Do chỉ số điều trị hẹp, thời gian prothrombin tăng hay giảm nên được giám sát chặt chẽ trong thời gian điều trị đồng thời với ranitidine.

‐  Liều cao ranitidine có thể làm giảm bài tiết procainamide và N-acetylprocainamide dẫn đến tăng nồng độ thuốc này trong huyết tương.

‐ Sinh khả dụng một số thuốc có thể bị ảnh hưởng: triazolam, midazolam*, glipizide, ketoconazole, atazanavir, delaviridine, gefitnib.

‐ Khi dùng sucralfate liều cao (2g) đồng thời với ranitidine đường uống, sự hấp thu ranitidine có thể giảm.

 

5.      Phản ứng có hại (ADR)

 

Ranitidine

Famotidine

ADR > 1/100

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.

Tiêu hóa: Tiêu chảy

Da: Ban đỏ

Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy

1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm

Gan: Tăng men transaminase

Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược

Tim mạch: Loạn nhịp

Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng

Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc

Cơ xương: Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp

Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà

Hô hấp: Co thắt phế quản

Giác quan: Mất vị giác, ù tai

ADR < 1/1000

Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.

Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.

Tim mạch: Làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.

Tiêu hóa: Viêm tụy

Da: Ban đỏ đa dạng

Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.

Mắt: Rối loạn điều tiết mắt

Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực

Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng

 

 

 

Tài liệu tham khảo

  1. Bộ Y Tế (2012), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội 
  2. Thông tin kê toa sản phẩm
  3. Phần mềm tra cứu tương tác thuốc online (http://www.medscape.com)

http://reference.medscape.com/drug/pepcid-act-famotidine-341989#3; http://reference.medscape.com/drug/zantac-ranitidine-342003#3