Đa số bài tiết qua thận à chỉnh liều bệnh nhân suy thận
Cephalosporin thế hệ 1:
Đa phần phổ trên vi khuẩn Gr(+), cefaclor bắt đầu trên Gr(-), không tác dụng trên H.influenza. Lựa chọn cho nhiễm trùng ngoài da và mô mềm do S. aureus và S. pyogenes Cefazolin: bài tiết qua thận, gắn 85% protein Cefalexine: Liều 1v 500mg x3/ ngày Cefadroxil: là p-OH cefalexine, có phổ tương tự như cefalexine, liều 2v 500mgx2/ ngày
TÊN THUỐC
Staphylococcus aureus
Streptococci
Nesseria. gonnorrhoea
Heamophilus influenza
Enterobacter
Pseudomonas aeruginosa
Bacter
Cefazoline (Shinzolin)
Nhạy tốt
Nhạy tốt
Nhạy vừa
Nhạy kém
-
-
-
Cefaclor (Cefaclorvid)
Nhạy tốt
Nhạy tốt
Nhạy vừa
Nhạy tốt
-
-
-
Cefalexin
Nhạy tốt
Nhạy tốt
Nhạy kém
Nhạy kém
-
-
-
Cefadroxil (Cefalvidi)
Nhạy tốt
Nhạy tốt
Nhạy kém
Nhạy kém
-
-
-
Cephalosporin thế hệ 2
Phổ rộng hơn Cephalosporin thế hệ 1, mở về Gr(-). Tác dụng trên Enterobacter spp, Proteus spp, Klebsiella. Cephalosporin đường uống chỉ định cho nhiễm trùng hô hấp ít biến chứng. T1/2 # 1-2 giờ Cefuroxime: tốt trên vi khuẩn Gr(-), không tác dụng trên B. fragilis. Qua dịch não tủy khoảng 10% (< ceftriaxone) là trị viêm màng não do H.influenzae (chủng đề kháng ampicilline), N. meningitidis và S. pneumoniae. Liều Quincef 2v 250mg x2/ ngày
TÊN THUỐC
Staphylococcus aureus
Streptococci
Nesseria. gonnorrhoea
Heamophilus influenza
Enterobacter
Pseudomonas aeruginosa
Bacter
Cefuroxime (Zinacef, Quincef)
Nhạy tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy tốt
Nhạy tốt
Nhạy tốt
-
Nhạy kém
Cephalosporin thế hệ 3
Cephalosporin thế hệ 3 qua dịch nhãn cầu tốt, qua thuỷ tinh thể mắt kém, có thể qua nhau thai và có nồng độ cao tại màng ngoài tim. Chọn lựa cho nhiễm trùng nặng (Klebsiella, Proteus, Providencia, Enterobacter, Haemophillus spp.). Phổ khá rộng nhất là trên trực khuẩn Gr(-). Bền vững với beta-lactamase. Thấm qua màng não tủy tốt (nhất là ceftriaxon). Kém hơn Cephalosporin thế hệ 1 trên Staphylococcus Cefotaxime: phổ khá rộng, yếu hơn clindamycine và metronidazole trên B. fragilis. Liều 1ố 1g x3 /ngày trong nhiễm trùng nặng (T1/2 ngắn = 1,1 giờ). Ceftriaxone: chỉ định điều trị viêm màng não do H. influenza, mọi dạng lậu, Lyme disease, là chọn lựa đầu tiên viêm phổi cộng đồng,viêm màng não ở trẻ em hơn 3 tháng tuổi và người lớn (kết hợp với Vancomycine và Ampicilline cho đến khi tìm ra mầm gây bệnh). Có phổ tương tự như cefotaxime nhưng liều 1ố 1g x 1-2 lần/ ngày (T1/2 # 8 giờ). Ceftazidime: tác dụng rất tốt trên Pseudomonas aeruginosa, được dùng để phối hợp với kháng sinh nhóm aminosid để điều trịviêm não do P. aeruginosa và rất dễ bị đề kháng. Liều 1ố 1g x2/ngày
Cefixim: kém trên Gr(+) và không tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacter. Liều 1v 200mg x2/ngày
TÊN THUỐC
Staphylococcus aureus
Streptococci
Nesseria. gonnorrhoea
Heamophilus influenza
Enterobacter
Pseudomonas aeruginosa
Bacter
Cefotaxim
Nhạy vừa
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy kém
Nhạy kém
Ceftriaxon
Nhạy vừa
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy kém
Nhạykém
Ceftazidim (Cefodimex, Nefitaz)
Nhạy vừa
Nhạy tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy tốt
Nhạy kém
Cefixim
Nhạy kém
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạy rất tốt
Nhạt rất tốt
Nhạy kém
-
Cephalosporin thế hệ 4: Cefepim (Maxipim)
Tốt trên Enterobacter đã bị đề kháng. Chọn lựa ưu tiên cho nhiễm trùng bệnh viện Tốt hơn cefotaxime trên H. influenza, N. gonnorrhoea và N. meningitis. Tương đương cefotaxime và hơn ceftazidime trên Streptoccocci và MRSA. Tương đương ceftazidime trên P. aeruginosa Bất hoạt: MRSA, B. fragilis, MAC, M.tuberculosis
David N. Gilbert, Robert C. Moellering et al., The Sanford guide to antimicrobial therapy, 2007, 37th edition, p. 14,15,16,17,44.
Mark H. Beers, Robert S. Porter et al., The Merck manual of diagnosis and therapy, 2006, p. 2083-2087
Layrance Brunton, Keith Parker, Donald Blumenthal Iain Buxton, Goodman & Gilman’s Manual of Pharmacology and Therapeutics, 2008, Mc Graw Hill Medical, p. 709-839.
Fauci, Brauwald, Kasper et al., Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17th edition, V.I, 2008, Mc Graw Hill Medical, p. 821-835.
Y. Mouton, Y. Deboscker, A. Thabaut, H. Drugeon, Antibiotiques Antibiotherapie, 1991, Bristol-Myers Squibb.